Kế hoạch xây dựng tổng thể không thể bỏ qua định mức xây gạch nhằm tối ưu hóa chi phí xây dựng, và tránh trường hợp hao hụt hoặc dư thừa gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng thi công. Vậy định mức xây gạch của bộ xây dựng là gì? Cùng Thành Phát Huy tìm hiểu tất tần tật thông tin này nhé !
Quy định về định mức xây gạch của bộ xây dựng
Tại sao phải có định mức gạch xây?
Để quá trình thi công công trình diễn ra một cách thuận lợi đúng tiến độ, tiết kiệm chi phí. Việc xây dựng cần xác định đúng và đủ số lượng gạch xây và một số vật liệu khác như cát, vôi, vữa, xi măng. Từ đó có sự chuẩn bị hợp lý, tránh tình trạng thừ, thiếu làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Bộ Xây Dựng có quy định tại số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 như sau:
Tùy theo loại gạch (gạch ống, gạch thẻ, gạch chỉ..). Tùy theo kích thước viên gạch và tùy thuộc chiều dày tường (dày 100 hay 200..). Loại tường (tường thẳng hay cong vặn vỏ đỗ..). Mà có định mức hao phí số viên gạch, vữa (XM, cát, nước) cho 1m2 xây tường khác nhau.
- Đối với tường 100: trung bình 55 viên / 1m2
- Đối với tường 200: trung bình 110 viên / 1m2
Bên cạnh việc tính toán số lượng gạch thì trong quá trình xây, gạch cần được đảm bảo những tiêu chuẩn khác nhau. Trừ những trường hợp đã được quy định riêng, công tác xây gạch phải đảm bảo một số điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm (khoảng cách giữa 2 viên gạch). Giới hạn của mạch dày 7mm đến 15mm. Riêng về gạch xây, mạch dày nhiều nhất không được quá 12mm.
- Trước khi xây: Gạch phải nhúng nước kỹ để gạch ngậm no nước. Tránh để gạch hút nước của xi măng làm giảm chất lượng công trình.
- Không chặt gạch lành ra để xây mà phải dùng gạch vỡ khi cần xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy cách viên gạch.
1 m2 tường xây bao nhiêu viên gạch?
Để biết 1 m2 tường xây cần bao nhiêu viên gạch thì bạn phải xác định tường xây là loại tường gì. Bởi định mức gạch xây tường được chia làm hai loại là tường 110 mm và tường 220 mm. (Hay tường 10 là tường đơn và tường 20 là tường đôi).
Định mức xây gạch tường 110
Đây là tường được xây từ các viên gạch xếp chồng lên thành 1 hàng gạch. Có bề dày là 100 mm + độ dày lớp vữa 2 mặt bên khi trát tường là khoảng 5 mm x 2 bên = 10mm. Nên loại tường này có bề dày khoảng 110 mm. Ưu điểm của tường 110 là quá trình thi công nhanh gọn, nhẹ và không tốn nhiều gạch. Nhưng chức năng che chắn, không thể chịu được lực của các yếu tố tác động mạnh. Thường được sử dụng cho các nhà cấp 4 với cấu trúc nhà nhỏ và nhẹ. Điểm cần chú ý là không nên sử dụng gạch lỗ để xây tường 110. Thì cứ khoảng cách 2m và cao 2,5m phải bố trí trụ liền tường thì cấu trúc tường mới đứng vững được.
Định mức xây gạch tường 220
Đây là tường được xây từ 2 lớp gạch xếp chồng lên thành 2 hàng gạch. Ở giữa có lớp tạo liên kết giữa 2 lớp gạch này với nhau. Có bề dày là 200 mm cộng bề dày mạch vữa liên kết ở giữa 2 lớp gạch là 10mm. Và 2 lớp vữa trát tường bên ngoài là 2×5 mm = 10 nên bề dày tường loại này là khoảng 220 mm.
Ưu điểm tường 220 là có chức năng chịu lực tốt do độ dày và chắc hơn. Đồng thời khả năng chống thấm, cách nhiệt cách nhiệt cực tốt bởi lớp mạch giữa liên kết. Nhưng tốn nhiều vật liệu và thời gian thi công lâu và chiếm nhiều diện tích.
Xây tường cần bao nhiêu viên gạch ?
Đối với phần gạch xây dựng, bạn có thể tính toán dựa vào công thức: (dài + rộng) X2. Sau đó nhân với chiều cao của tường muốn ốp gạch.Rồi trừ đi phần diện tích cửa đứng và cửa sổ nằm trong phạm vi bức tường. Từ đó kết quả này sẽ cho biết được số lượng viên gạch cần sử dụng để ốp cho bức tường ấy. Tuy nhiên chúng ta nên lưu ý tùy theo loại gạch, kích thước viên và chiều dày tường. Loại tường cần xây thì ta mới tính được số lượng gạch cần dùng để xây.
Tuy nhiên để có công thức tính vật liệu một cách chính xác. Chúng ta cần tra định mức xây gạch nghĩa là số vật liệu dùng cho tường 1m2 hay sàn bê tông 1m2. Cần phải làm rõ theo từng trường hợp để thi công. Sau đó X diện tích thực tế của ngôi nhà để ra được khối lượng tổng nguyên vật liệu hay còn gọi là số viên cần sử dụng.
Định mức xây tưởng gạch năm 2021
Định mức xây gạch ống
Gạch ống là vật liệu không hề xa lạ với ngành vật liệu xây dựng. Gạch tuynel được chế tạo từ thành phần đất sét và nước. Được trộn kết hợp với nhau theo công thức chung để tạo ra hỗn hợp dẻo quánh rồi cho vào khuôn. Sau đó sẽ đem phơi hoặc sấy khô và cuối cùng là đưa vào lò nung. Tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu của công trình cần xây dựng. Người ta sẽ lựa chọn những loại gạch có kích thước cũng như công năng khác nhau. Có thể lựa chọn gạch ống 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ…
Các định mức dùng gạch cho 1 đơn vị xây tường quy định cho loại gạch ống cỡ thống nhất như sau. Gạch ống cỡ 10x10x20 cm và 8x8x19 cm.
Bảng định mức xây gạch ống kích thước 10X10X20 và 8X8X19
Loại công trình | ĐVT | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >=30cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 640 |
Vữa | lít | 268 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 10cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >=30cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 | |||
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 35 |
Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 70 | ||
Vữa | lít | 48 | |||
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 93 |
Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 36 | ||
Vữa | lít | 4 |
Lưu ý định mức xây tường gạch ống
- Khi xây tường cao > 1,5 m (so với nền, sàn) thì phải có giàn giáo theo quy định (xem ờ mục giàn giáo xây tường).
- Khi xây lên tầng 3 hoặc xây cao > 4,0 m mà dùng giàn giáo trong thì phải có lưới an toàn dọc tuờng suốt chu vi nhà. Lưới bảo vệ dưới giàn giáo không cao quá 6,0 m so với mặt đất. Lưới bảo vệ gồm các tấm ván đặt nghiêng 70° so với tường và có thành gỗ gác lên các giá thép chôn vào tường. Cần có rào chắn cách chân tường 1,5 – 2,0 m.
- Khi xây mái hắt nhô ra khỏi tường > 200 mm thì phải có giá đỡ rộng hơn chiều rộng mái hắt 300 mm và khi mái hắt đã thật khô mới được tháo giá đỡ.
>>> Xem thêm: Độ sụt bê tông là gì?
Định mức xây gạch đặc
Trong xây dựng gạch đặc – phải bảo đảm một số điều kiện kỷ thuật bắt buộc như sau. Trừ những trường hợp đặc biệt thì có quy định riêng:
-
- Trước khi xây gạch phải được nhúng kỷ qua nước để gạch trở về trạng thái trung tính
- Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm, giới hạn của mạch dày 7mm đến 15mm. Riêng về gạch xây, mạch dày nhiều nhất không quá 12mm
- Không chặt gạch lành ra để xây mà phải dùng gạch vỡ khi cần xây những chổ nhỏ hơn quy cách viên gạch
- Các định mức dùng cho một đơn vị xây tường quy định cho các lợi gạch đặc chó kích thước như sau : gạch đặc 220 x 105 x 60 mm;
Bảng định mức gạch đặc
Loại công trình | ĐVT | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây móng bằng gạch đặc dày 20cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 542 |
Vữa | lít | 280 | |||
Xây móng bằng gạch đặc dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 536 |
Vữa | lít | 290 | |||
Xây tường bằng gạch đặc dày 6cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 38 |
Vữa | lít | 12 | |||
Xây tường bằng gạch đặc dày 11cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 62 |
Vữa | lít | 25 | |||
Xây gạch đặc nghiêng mái taluy | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 62 |
Vữa | lít | 36 | |||
Xây tường bằng gạch đặc dày 22cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 542 |
Vữa | lít | 280 | |||
Xây tường bằng gạch đặc dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 536 |
Vữa | lít | 290 | |||
Xây tường bằng gạch đặc > 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 531 |
Vữa | lít | 399 | |||
Xây vỉa hè bằng gạch đặc xếp nghiêng | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 14 |
Vữa | lít | 4 | |||
Xây cột đơn độc bằng gạch đặc | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 550 |
Vữa | lít | ||||
Xây cuốn vòm cống bằng gạch đặc | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 552 |
Vữa | lít | 290 | |||
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 22cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 542 |
Vữa | lít | 290 | |||
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10.5×6 | viên | 531 |
Vữa | lít | 290 |
SỰ NỔI TRỘI CÁC DÒNG GẠCH BÊ TÔNG VỚI ĐỊNH MỨC RIÊNG BIỆT CHO TỪNG MẪU KHÁC NHAU. BẠN ĐÃ BIẾT CHƯA? XEM TẠI ĐÂY !
Trên đây là bảng định mức xây gạch năm 2021 áp dụng cho gạch ống và gạch đặc xây dựng. Nếu bạn có nhu cầu mua gạch xây dựng hoặc cần tư vấn thêm